I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ: Định hướng chiến lược phát triển Khu công nghệ cao Đà Nẵng đến năm 2020 tầm nhìn 2030.
2. Mã số: ĐTĐLCN.16/15
3. Tổng kinh phí thực hiện: 2.850 triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 2.850 triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác:
4. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu: 10/2015
Kết thúc: 3/2018
5. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trường Đại học Kinh tế quốc dân
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS.TS. Nguyễn Minh Ngọc
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
TT
|
Họ và tên,
học hàm học vị
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan
công tác
|
1
|
Nguyễn Minh Ngọc
|
Phó Giáo sư, Tiến sỹ
|
Trường Đại học KTQD
|
2
|
Đặng Thu Hương
|
Tiến sỹ
|
Trường Đại học KTQD
|
3
|
Phùng Tấn Viết
|
Tiến sỹ
|
Ban Quản lý Khu CNC Đà Nẵng
|
4
|
Đoàn Ngọc Hùng Anh
|
Thạc sỹ
|
Ban Quản lý Khu CNC Đà Nẵng
|
5
|
Phạm Trường Sơn
|
Thạc sỹ
|
Ban Quản lý Khu CNC Đà Nẵng
|
6
|
Nguyễn Thanh Lân
|
Thạc sỹ
|
Trường Đại học KTQD
|
7
|
Đoàn Ngọc Phi Anh
|
Phó Giáo sư, Tiến sỹ
|
Trường Đại học Kinh tế
Đại học Đà Nẵng
|
8
|
Trần Mạnh Dũng
|
Phó Giáo sư, Tiến sỹ
|
Trường Đại học KTQD
|
9
|
Nguyễn Thị Xuân Hương
|
Phó Giáo sư, Tiến sỹ
|
Trường Đại học KTQD
|
10
|
Phạm Long
|
Phó Giáo sư, Tiến sỹ
|
Trường Đại học KTQD
|
11
|
Phạm Thùy Giang
|
Tiến sỹ
|
Học viện Ngân hàng
|
12
|
Trần Thăng Long
|
Tiến sỹ
|
Trường Đại học KTQD
|
13
|
Võ Văn Chi
|
Tiến sỹ
|
Ban Quản lý Khu CNC Đà Nẵng
|
14
|
Phạm Thị Minh Thảo
|
Thạc sỹ
|
Trường Đại học KTQD
|
15
|
Nguyễn Thị Minh Dung
|
Thạc sỹ
|
Ban Quản lý Khu CNC Đà Nẵng
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
Sản phẩm trung gian đã hoàn thành
|
1
|
Kỷ yếu 2 hội thảo khoa học
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
2
|
06 BC kết quả nghiên cứu của 09 nội dung và các chuyên đề thuộc nội dung
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
II
|
Các sản phẩm cuối cùng
|
1
|
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
2
|
Báo cáo tóm tắt
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
3
|
Bản dự thảo định hướng chiến lược phát triển Khu CNC Đà Nẵng đến 2020 tầm nhìn 2030
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
Bản thảo Sách chuyên khảo: Định hướng chiến lược phát triển Khu CNC Đà Nẵng
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
09 bài báo khoa học đăng tạp chí khoa học có uy tín trong nước
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Bản dự thảo định hướng chiến lược phát triển Khu CNC Đà Nẵng đến 2020 tầm nhìn 2030
|
Từ tháng 4/2018
|
Ban Quản lý Khu CNC Đà Nẵng
|
|
1.3. Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có): chưa có
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
2.1. Đóng góp về mặt lý luận
- Đề tài đã khái quát hóa kinh nghiệm phát triển các khu CNC trong và ngoài nước thành hệ thống các vấn đề lý luận về phát triển các Khu CNC như lựa chọn mô hình khu CNC; huy động các nguồn lực vào phát triển; thu hút đầu tư nước ngoài về R&D; phát huy vai trò của khu CNC trong thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ của địa phương, khu vực và quốc gia.
- Đề tài góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về phát triển khu CNC thông qua việc bổ sung các yếu tố đặc thù của Đà Nẵng, của khu vực miền Trung và của Việt Nam vào các lý thuyết hiện có, qua đó nâng cao khả năng ứng dụng các lý thuyết nước ngoài vào điều kiện Việt Nam.
2.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
- Đề tài cung cấp cơ sở khoa học phục vụ xây dựng và hoàn thiện chính sách, chiến lược, quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ, chính sách phát triển Kinh tế-xã hội, chính sách đổi mới mô hình tăng trưởng thông qua phát triển các khu CNC;
- Cung cấp luận chứng phục vụ xây dựng và hoàn thiện các văn bản pháp quy về tổ chức, vận hành, huy động các nguồn lực phát triển khu CNC, phối hợp hoạt động của các cơ quan chức năng trong phát triển các khu CNC ở Việt Nam nói chung và Khu CNC Đà Nẵng nói riêng.
- Cung cấp cho Ban quản lý Khu CNC Đà Nẵng và các cơ quan chức năng định hướng chiến lược phát triển Khu CNC Đà Nẵng theo hướng thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội, khoa học và công nghệ của Đà Nẵng và miền Trung.
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
- Đề tài đóng góp cơ sở khoa học góp phần xây dựng và hoàn thiện các chính sách, chiến lược, quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ, chính sách phát triển kinh tế xã hội, chính sách đổi mới mô hình tăng trưởng thông qua phát triển các khu CNC;
- Cung cấp cơ sở khoa học phục vụ xây dựng và hoàn thiện các văn bản pháp quy về tổ chức, vận hành các khu CNC, huy động các nguồn lực phát triển khu CNC, phối hợp hoạt động của các cơ quan chức năng trong phát triển các khu CNC ở Việt Nam nói chung và Khu CNC Đà Nẵng nói riêng.
- Cung cấp cho Ban quản lý Khu CNC Đà Nẵng và các cơ quan chức năng định hướng chiến lược phát triển Khu CNC Đà Nẵng theo hướng thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội, khoa học và công nghệ của Đà Nẵng và miền Trung.
Tác động đối với ngành, lĩnh vực khoa học:
- Đề tài góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận phục vụ nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện và xây dựng chiến lược phát triển các khu CNC. Cơ sở lý luận này sẽ bao gồm các nội dung chính như: các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển khu CNC; tác động của khu CNC đến quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế của các địa phương và khu vực;
- Đề tài góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về phát triển khu CNC thông qua việc bổ sung các yếu tố đặc thù của Đà Nẵng, của khu vực miền Trung và của Việt Nam vào các lý thuyết hiện có, qua đó nâng cao khả năng ứng dụng các lý thuyết nước ngoài vào điều kiện Việt Nam.
3.2. Hiệu quả xã hội
Đề tài huy động một lực lượng lớn cán bộ nghiên cứu, giảng viên và những sinh viên đang là nghiên cứu sinh của Nhà trường và các tổ chức phối hợp tham gia nghiên cứu, khảo sát, viết các chuyên đề, viết tham luận và tham gia các hội thảo khoa học. Thông qua quá trình triển khai đề tài, các thành viên được củng cố kinh nghiệm và nâng cao năng lực nghiên cứu, đặc biệt là năng lực nghiên cứu các vấn đề về phát triển các khu CNC.
III. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: Nộp hồ sơ đúng hạn.
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Xuất sắc
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.