Điều 2.X.2.20: Nhuận bút cho tác phẩm tạo hình (mỹ thuật), mỹ thuật ứng dụng và nhiếp ảnh
(khoản 1 Mục V Phần B, Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/07/2003)
Nhuận bút cho tác phẩm tạo hình (mỹ thuật), mỹ thuật ứng dụng và nhiếp ảnh sử dụng nguồn ngân sách nhà nước là chi phí sáng tác mẫu trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm. Tùy theo chất lượng nghệ thuật, giá trị và giá trị sử dụng của tác phẩm, mức chi phí sáng tác mẫu do bên sử dụng tác phẩm thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm thông qua hợp đồng sử dụng tác phẩm theo tỉ lệ phần trăm (%) so với giá trị tác phẩm được quy định tại các biểu sau:
Biểu 1: Nhuận bút đối với tác phẩm có giá trị đến 10 triệu đồng
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Giá trị tác phẩm
|
Dưới
1 triệu
|
Trên 1 đến 2
|
Trên 2 đến 3
|
Trên 3 đến 4
|
Trên 4 đến 5
|
Trên 5 đến 6
|
Trên 6 đến 7
|
Trên 7 đến 8
|
Trên 8 đến 9
|
Trên 9 đến 10
|
Nhuận bút
|
50%
|
48%
|
46%
|
44%
|
42%
|
40%
|
38%
|
35,5%
|
33%
|
30%
|
Biểu 2: Nhuận bút đối với tác phẩm có giá trị trên 10 triệu đến 100 triệu đồng
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Giá trị tác phẩm
|
Trên 10
đến 20
|
Trên 20
đến 30
|
Trên 30
đến 40
|
Trên 40
đến 50
|
Trên 50
đến 60
|
Trên 60
đến 70
|
Trên 70
đến 80
|
Trên 80
đến 90
|
Trên 90
đến 100
|
Nhuận bút
|
29%
|
28%
|
27%
|
26%
|
25%
|
24%
|
23%
|
22%
|
21%
|
Biểu 3: Nhuận bút đối với tác phẩm có giá trị trên 100 triệu đến 1 tỷ đồng
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Giá trị tác phẩm
|
Trên 100
đến 200
|
Trên 200
đến 300
|
Trên 300
đến 400
|
Trên 400
đến 500
|
Trên 500
đến 600
|
Trên 600
đến 700
|
Trên 700
đến 800
|
Trên 800
đến 900
|
Trên 900
đến 1.000
|
Nhuận bút
|
19%
|
18%
|
17%
|
16%
|
15%
|
14%
|
13%
|
12%
|
11%
|
Đặt tên cho Điều: Nhuận bút cho tác phẩm tạo hình (mỹ thuật), mỹ thuật ứng dụng và nhiếp ảnh.